Chào mừng Quý Thầy Cô, Quý Phụ Huynh cùng các em học sinh đến với CASESTUDY24H!
Banner 02
Banner 01
Banner 03

[English 9] - Tóm tắt cách sử dụng 12 thì

Cập nhật: 23/10/2020 | 11:13:31 PM

Sau khi học nhận biết các từ đi chung với mỗi thì, tiếp theo bạn cần học cách sử dụng các thì trong mỗi trường hợp. Cách sử dụng tuy khá dài và khó nhớ, nhưng nếu bạn khéo léo học theo từ khóa thì rất dễ nhớ. Sau đây là tất cả cách sử dụng của 12 thì trong tiếng Anh:

1🔰. Thì Hiện tại đơn

  • Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
  • Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning.
  • Để nói lên khả năng của một người. Ví dụ: Tùng plays tennis very well.
  • Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình… trong tương lai. Ví dụ: The football match starts at 20 o’clock.

2🔰. Thì Hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ví dụ: She is going to school at the moment.
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước. Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow.
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ví dụ: She is always coming late.

👉 Lưu ý: bạn không được dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate…

3🔰. Thì Hiện tại hoàn thành

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian và tập trung vào kết quả. Ví dụ: I have met him several times.

4🔰. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been working for 3 hours.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

5🔰. Thì Quá khứ đơn giản

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week; I met him yesterday.
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2. Ví dụ: If I were rich, I wouldn’t be living this life.
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: Jordan was waiting for the bus when Tim came.

6🔰. Thì Quá khứ tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: She was watching TV at 6pm yesterday.
  • Diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: He was sleeping while his wife was painting.
  • Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào. Ví dụ: When I walked into the room, Linda was sleeping.

7🔰. Thì Quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had gone to school before Nhung came.

8🔰. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.

9🔰. Thì Tương lai đơn

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Ví dụ: Are you going to the Cinema? I will go with you.
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: I think he will come to the party.
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?

10🔰. Thì Tương lai tiếp diễn

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.

11🔰. Thì Tương lai hoàn thành

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

12🔰. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Ví dụ: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

Với 3 cách học các thì trong tiếng Anh mà CASESTUDY24H giới thiệu, bạn chỉ cần ghi nhớ một vài thông tin cơ bản, đây có thể là giải pháp cho bạn khi phải học quá nhiều kiến thức. Để nắm vững các thì, bạn nên "đào sâu" thêm về cấu trúc và đặc biệt chú ý đến cách chia động từ. Chúc bạn nhanh chóng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh nhé!

ĐỘI NGŨ GIA SƯ CHẤT LƯỢNG

Nhắn tin Facebook Zalo: 093 2697 054