[English 9] - Các từ làm dấu hiệu nhận biết các thì
Cập nhật: 23/10/2020 | 10:48:13 PM
Các thì trong tiếng Anh có một cấu trúc riêng, trong mỗi cấu trúc đó có các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, bạn có thêm một cách học các thì trong tiếng Anh là dựa vào các trạng từ chỉ tần suất để nhận biết thì. Ví dụ bạn muốn nói về một hành động ngày nào cũng làm với từ chỉ mức độ thường xuyên là “usually” thì lúc này chắc chắn bạn phải dùng thì Hiện tại đơn.
Thì trong tiếng Anh | Các từ để nhận biết thì |
Hiện tại đơn |
Every, always, often , usually, rarely, generally, frequently… |
Hiện tại tiếp diễn |
At present, at the moment, now, right now, at, look, listen… |
Hiện tại hoàn thành |
Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before… |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years… |
Quá khứ đơn |
Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách đây), when… |
Quá khứ tiếp diễn |
Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. |
Quá khứ hoàn thành |
After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for… |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Until then, by the time, prior to that time, before, after… |
Tương lai đơn |
Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian… |
Tương lai tiếp diễn |
Next year, next week, next time, in the future, and soon… |
Tương lai hoàn thành |
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time… Before + thời gian tương lai |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai |